Trạng từ quan hệ
Một trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay cho một đại từ quan hệ cộng với giới từ. Đây thường làm cho câu dễ hiểu hơn.
This is the shop in which I bought my bike.
→ This is the shop where I bought my bike.
relative adverb |
meaning |
use |
example |
when |
in/on which |
refers to a time expression |
the day when we met him |
where |
in/at which |
refers to a place |
the place where we met him |
why |
for which |
refers to a reason |
the reason why we met him
|
Mệnh đề quan hệ xác định
Mệnh đề tương đối ( còn gọi là mệnh đề quan hệ xác định hoặc mệnh đề quan hệ hạn chế ) cung cấp thông tin chi tiết xác định một thuật ngữ chung hoặc biểu thức. Mệnh đề quan hệ xác định không được đặt trong dấu phẩy.
Hãy tưởng tượng , Tom ở một căn phòng với năm cô gái . Một cô gái đang nói chuyện với Tom và bạn hỏi ai đó có phải anh ta biết cô gái này . Đây là mệnh đề quan hệ xác định năm cô gái
Do you know the girl who is talking to Tom?
Mệnh đề quan hệ xác định thường được sử dụng trong định nghĩa .
A seaman is someone who works on a ship
Đại từ bổ ngữ trong việc xác định mệnh đề quan hệ có thể được dùng ( Câu có một mệnh đề quan hệ mà không có đại từ quan hệ được gọi là Contact clause) )
The boy (who/whom) we met yesterday is very nice.
Mệnh đề quan hệ không xác định
Mệnh đề quan hệ không xác định cho thêm thông tin về một cái gì đó , nhưng không xác định nó . Mệnh đề quan hệ không xác định được đặt trong dấu phẩy.
Hãy tưởng tượng , Tom trong một căn phòng chỉ với một cô gái . Hai đang nói chuyện với nhau và bạn hỏi ai đó có phải anh ta biết cô gái này . Đây là mệnh đề quan hệ là không xác định bởi trong tình huống này cô gái bạn hỏi không xác định
Do you know the girl, who is talking to Tom?
Lưu ý: Trong mệnh đề quan hệ không xác định, who/which không được thay thế với that.
Đại từ bổ ngữ trong mệnh đề quan hệ không xác định phải được sử dụng .
Jim, who/whom we met yesterday, is very nice.
Làm thế nào để Rút ngắn mệnh đề quan hệ?
Mệnh đề quan hệ với who, which, that là đại từ chủ ngữ có thể được thay thế bằng một phân từ . Nó làm cho câu ngắn hơn và dễ hiểu hơn.
I told you about the woman who lives next door. – I told you about the woman living next door.
Do you see the cat which is lying on the roof? – Do you see the cat lying on the roof?