Present Perfect Simple
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) để diễn tả sự việc đã xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. Ở đây thời gian cụ thể không còn quan trọng nữa. Chúng ta không thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành chung với những cụm từ chỉ thời gian cụ thể như: yesterday, one year ago, last week, when I was a child, when I lived in Japan, at that moment, that day, one day, v.v. Chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành chung với những cụm từ mang nghĩa thời gian không xác định như: ever, never, once, many times, several times, before, so far, already, yet, v.v.
Cách chia:
|
Positive |
Negative |
Question |
I / you / we / they |
I have spoken. |
I have not spoken. |
Have I spoken? |
he / she / it |
He has spoken. |
He has not spoken. |
Has he spoken? |
Ngoại lệ trong phát âm khi thêm đuôi ED
Exceptions in spelling when adding ed |
Example |
after a final e only add d |
love – loved |
final consonant after a short, stressed vowel
or l as final consonant after a vowel is doubled |
admit – admitted
travel – travelled |
final y after a consonant becomes i |
hurry – hurried |
Cách dùng:
-
Chỉ hành động mới diễn ra gần đây
Example: She has written five letters.
-
Chỉ 1 hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại
Example: School has not started yet.
-
Chỉ hành động vừa mới kết thúc
Example: She has cooked dinner.
-
Hành động đã kết thúc nhưng hậu quả của nó vẫn còn đến hiện tại
Example: I have lost my key.
-
Chỉ hành động chưa từng xảy ra trong quá khứ và đến hiện tại cũng chưa xảy ra
Example: I have never been to Australia.
Dấu hiệu nhận biết:
-
already, ever, just, never, not yet, so far, till now, up to now